Biểu đồ tuổi chung
| Nhóm Tuổi/Chiều Cao|Chu vi ngực (cm)|Chiều dài quần áo (cm)|Chiều dài tay áo (cm) |
| 2 tuổi / 90cm|68-72|36-39|40-42 |
| 4 tuổi / 110cm|72-78|39-41|42-44 |
| 8 tuổi / 130cm|78-84|41-49|44-47
◆Đối với chu vi đầu lớn hơn, hãy khâu thêm 5% ở đường viền cổ sau. Sau khi giảm số mũi khâu ở cổ tay áo, hãy tăng mức giảm thêm hai lần nữa.
◆Đối với trẻ mũm mĩm, hãy cộng thêm 4cm vào chu vi ngực. Nhặt các mũi khâu ở nách theo tỷ lệ 4:3.
Ba mẹo tùy chỉnh
1. Đo bằng thước dây mềm: Chiều dài tính từ giữa lưng đến đường hông, cộng thêm 5cm chu vi ngực (cho phép cử động).
2. Thước đo mẫu: thước đo 4,0mm cho mẫu màu 10 cm². Kiểu openwork: 22 mũi x 30 hàng (kiểu Xuân Thu). Đan trơn: 28 hàng (Phong cách ấm áp).
3. Điều chỉnh mẫu: Áo chui đầu cổ tròn: Tăng 8 mũi cứ 5 hàng cho ách.
Thợ cắt bìa: Chừa 6 mũi may cho túi theo đường gân đơn, chu vi ngực + 2-3cm.
Tay áo Raglan: Chiều dài tay áo 3cm.
Tham khảo sử dụng sợi:
◆Cỡ nhỏ (80cm): 4 cuộn len cashmere (50g/cuộn)
◆Cỡ vừa (100cm): 5,5 cuộn sợi (chuẩn bị thêm một cuộn sợi len)
◆Cỡ lớn (120 cm): 6 cuộn sợi (sợi đôi-sợi mịn thêm + 20%)
Kích cỡ áo len dành cho người cao tuổi cần được điều chỉnh linh hoạt tùy theo kiểu dáng, nhu cầu mặc và vóc dáng của từng người. Dưới đây là một số kiểu áo len phổ biến, tham khảo kích thước đan của chúng và những lưu ý quan trọng:
Áo len cổ tròn cơ bản
Phù hợp: Người có vóc dáng trung bình (cao 160-165cm)
Tham khảo kích thước
Ngực: 92cm (đo phẳng, phù hợp với chu vi ngực khoảng 87-92cm)
Chiều dài: 65cm (chiều dài tiêu chuẩn bao gồm hông)
Chiều dài tay áo: 45cm (đo từ dưới nách, phù hợp với chiều dài cánh tay trung bình, che cổ tay)
Áo len dài tay-trung bình
Phân loại kích thước: Kiểu này có 5 kích cỡ từ XS đến 5XL. Kích thước cụ thể được thể hiện trong bảng dưới đây.
XS 81~86 86.5 60 S 91~97 97.5 62 M 102~107 108 64 L 112~117 119 66 XL 122~127 129.5 68
Đặc điểm: Vòng ngực tăng khoảng 10cm mỗi lần tăng kích thước, chiều dài tăng 2cm mỗi lần tăng kích thước, chiều dài tay áo cố định ở ba{2}}phần tư chiều dài (thường là 35~40cm).
Áo len đan
Thiết kế kích thước đặc biệt: Do cần xem xét độ chồng lên nhau của vạt áo, kích thước bán thân của áo len đan phẳng lớn hơn đáng kể so với kích thước thông thường, bao gồm nhiều kích cỡ. Kích thước cụ thể được thể hiện trong bảng dưới đây.
34 81 99.5 49 36 86 104 50 38 91 110 51 40 96 114.5 51 42 102 120.5 52 44 107 125 53 46 112 129 54 48 117 135.5 54 50 122 142 54.5 52 127 148 55.5
Lưu ý: Số đo ngực phẳng phải lớn hơn 18-21cm so với số đo ngực khuyến nghị để đảm bảo vạt áo đóng lại tự nhiên mà không gây cảm giác bó sát; thiết kế có chiều dài ngắn (49-55,5cm) thích hợp để phối cùng quần cạp cao.
Gợi ý lựa chọn và điều chỉnh kích cỡ đan
Đo số đo cơ thể của bạn: Sử dụng thước dây mềm để đo chu vi vòng ngực theo chiều ngang xung quanh phần đầy đặn nhất của ngực bạn. Đo chiều dài lưới của quần áo từ giữa gáy đến vị trí viền mong muốn.
Tính kích cỡ đan: Đặt chu vi ngực của bạn phẳng=chu vi lưới ngực + 8~15cm (điều chỉnh theo độ lỏng mong muốn). Áo cardigan cần thêm 10 cm để chồng lên nhau.
Điều chỉnh độ đàn hồi: Đan các vùng có gân (chẳng hạn như đường viền cổ áo và cổ tay áo) ở mức 90% ~ 95% kích thước lưới để tránh biến dạng.
Ngoài ra, khi đan áo len cần lưu ý những điểm sau:
Đo lường chính xác: Đảm bảo các phép đo chính xác để tạo ra một chiếc áo len vừa vặn.
Xem xét đặc điểm của sợi: Các loại sợi khác nhau có độ đàn hồi và độ giãn khác nhau. Điều chỉnh kích thước đan cho phù hợp. Ví dụ: đối với các loại sợi bông như len và mohair, bạn nên đan lớn hơn 1~2 cỡ, trong khi đối với các loại sợi có độ co giãn thấp như bông và vải pha, hãy đan theo kích thước thực tế.
Điều chỉnh động: Việc điều chỉnh được thực hiện linh hoạt dựa trên tình hình thực tế trong quá trình đan. Ví dụ, nếu chiều rộng của vai lớn thì độ sâu của lỗ khoét tay cần phải tăng lên tương ứng.
